cấp sổ đỏ cho đất nền dự án |
làm sổ đỏ đất |
làm sổ đỏ phải nộp những thuế gì |
giấy tờ tay làm sổ đỏ |
làm sổ đỏ nhà tái định cư |
sổ đỏ làm trong bao lâu |
làm sổ đỏ đất ruộng |
Nội dung bài viết
Làm sổ đỏ nhà đất
Làm sổ đỏ nhà đất là thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhà ở. Thủ tục làm sổ đỏ nhà đất này rất đơn giản nếu bạn có đầy đủ các giấy tờ cần thiết. Giấy tờ quan trọng nhất trong bộ hồ sơ làm sổ đỏ là các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trình tự thủ tục như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng ký đất đai nơi có mảnh đất.
Bước 2: Thực hiện nghĩa vụ tài chính, nộp tiền sử dụng đất, thuế, phí.
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ)
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận (theo mẫu).
- Giấy tờ chứng minh việc quản lý sử dụng ổn định mảnh đất.
- Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ nhà, đất đã có sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (nếu có).
- CMT, hộ khẩu của người có đất.
- Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ hoặc nhận Giấy chứng nhận (nếu có).
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định pháp luật (nếu có)
- Thời gian thực hiện:
- Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất thời gian giải quyết không quá 30 ngày.)
Làm sổ đỏ đất
Làm sổ đỏ đất và nhà về cơ bản là như nhau về thủ tục, quy trình thực hiện. Thế nhưng thủ tục sổ đỏ đối với đất mà có nhà trên đất sẽ thuận lợi hơn so với đất trống. Áp dụng đối với cả trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, nhưng phải đảm bảo các điều kiện:
- Đã sử dụng đất ổn định từ trước ngày 1 tháng 7 năm 2004
- Không vi phạm pháp luật về đất đai
- Đất không có tranh chấp
- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất
Cách xác định đất sử dụng ổn định lâu dài:
Sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định. Kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận; quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hoặc đến thời điểm quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; đối với trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).”
Cấp sổ đỏ cho đất nền dự án
Cấp sổ đỏ cho đất nền dự án thủ tục cũng giống như đối với các trường hợp trên. Khác là bạn cần chuẩn bị: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; biên bản bàn giao nhà (đất, nếu có); hóa đơn, chứng từ thanh toán tiền nhà (đất); biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng;

Thủ tục Cấp sổ đỏ cho đất nền dự án cũng vẫn được thực hiện tại văn phòng đăng ký đất đai Quận/huyện nơi có đất (nhà).
Làm sổ đỏ nhà tái định cư
Làm sổ đỏ nhà tái định cư giống như thủ tục cấp sổ đỏ cho đất nền dự án ở trên. Bạn cần có biên bản bàn giao nhà và biên lai thanh toán tiền nhà. Bạn lưu ý đối với nhà tái định cư thì có việc bốc thăm căn, thế nên bạn có thể phải có biên bản bốc thăm (số căn).
Giấy tờ tay làm sổ đỏ
Giấy tờ tay làm sổ đỏ là giấy tờ chỉ viết tay với nhau. Trường hợp này còn có thể không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất từ chủ cũ. Quy định áp dụng làm sổ đỏ cho trường hợp này như sau:

Trình tự thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu với giấy tờ tay làm sổ đỏ
Bước 1: Nộp hồ sơ tại UBND phường/xã hoặc văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ
UBND cấp phường xã có trách nhiệm:
- Thông báo cho văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất; hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp;
- Xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất; tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch;
- Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp phường xã trong 15 ngày.
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào đơn đăng ký;
- Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính;
- Chuẩn bị hồ sơ để Phòng tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
Bước 3: Trả kết quả
Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp; Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp phường xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho UBND phường xã để trao cho người được cấp;
Làm sổ đỏ đất ruộng
Làm sổ đỏ đất ruộng thì quy trình và thủ tục tương tự như trên. Đất ruộng hay còn gọi là đất Nông nghiệp. Trước hết cần hiểu, đất nông nghiệp là một trong những tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng. Đất nông nghiệp vẫn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và có thời hạn. Được cấp bởi UBND cấp Quận/huyện trở lên, do chủ tịch hoặc phó chủ tịch ký.

Bạn có thể liên hệ nộp hồ sơ tại UBND phường/xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai Quận/huyện/Phòng tài nguyên môi trường. Hồ sơ gồm: đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất (theo mẫu) và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Một số trường hợp là muốn xây nhà trên đất này, tức là mục đích sử dụng đất là đất ở. Khi đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (là đất nông nghiệp), bạn nên tiến hành thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Việc chuyển mục đích sử dụng này được tiến hành theo điều 57 Luật đất đai 2013. Bao gồm:
- Đất trồng lúa; đất trồng cây lâu năm; đất trồng rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất phi nông nghiệp; đất công trình sự nghiệp; đất mục đích công cộng;
- Khi chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Sau khi chuyển đổi mục đích sử dụng thành công, bạn có thể xây dựng nhà ở mà không phải xin giấy phép xây dựng (nếu ở nông thôn). Và phải xin giấy phép xây dựng (nếu ở đô thị).
Làm sổ đỏ phải nộp những thuế gì?
Làm sổ đỏ phải nộp những thuế gì là điều người dân thường hỏi. Khi làm sổ đỏ bạn phải nộp tiền sử dụng đất (nếu có, hoặc không, nếu thuộc trường hợp không phải nộp, hoặc thuộc diện được miễn giảm); thuế trước bạ (0,5%), phí và lệ phí (0,15%)